CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
Số: 04/2016/QĐ-UBND Kiên Giang, ngày 15 tháng 01 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn giá đất;
Căn cứ Thông báo số 343/HĐND- ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Thường trực HĐND tỉnh về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 368/TTr-STC ngày 05 tháng 10 năm 2015 về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai đối với thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân) được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng để tính giá đất theo từng trường hợp, từng khu vực trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố như sau:
1. Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở, thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1 (một) lần giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Đối với các trường hợp sau đây, thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất được quy định tại Khoản 3 Điều này:
a) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho thuê đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp; giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; cho thuê đất không qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
b) Tổ chức được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất.
c) Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không qua hình thức đấu giá.
d) Xác định đơn giá thuê đất cho kỳ ổn định tiếp theo và giá khởi điểm để đưa ra đấu giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
đ) Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại và sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
3. Hệ số điều chỉnh giá đất theo địa bàn huyện, thị xã, thành phố và theo khu vực đô thị, nông thôn được quy định như sau:
Huyện, thị xã, thành phố Khu vực Hệ số điều chỉnh giá đất
Phú Quốc Đô thị và dọc tuyến tỉnh lộ 1,3
Nông thôn còn lại 1,1
Rạch Giá và Hà Tiên (trừ các xã đảo của thị xã Hà Tiên) Đô thị và dọc tuyến quốc lộ, tỉnh lộ 1,2
Nông thôn còn lại 1,0
Các huyện còn lại và các xã đảo của thị xã Hà Tiên Đô thị và dọc tuyến quốc lộ, tỉnh lộ 1,1
Nông thôn còn lại 1,0
4. Giao cho Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành chuyên môn trình UBND tỉnh quyết định hệ số điều chỉnh giá đất đối với các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đất không thông qua hình thức đấu giá.
b) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai.
c) Xác định giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
Điều 3. Xử lý một số vấn đề tồn tại khi Quyết định này có hiệu lực thi hành
1. Đối với các tổ chức được áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP đã có quyết định giao đất, cho thuê đất mà đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa có quyết định giá đất cụ thể thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất theo Quyết định này.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân đã có thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của cơ quan thuế nhưng đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đúng trong thời hạn thông báo của cơ quan thuế thì áp dụng hệ số điều chỉnh theo Quyết định này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Hàng năm Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để xác định lại hệ số điều chỉnh giá đất phù hợp với tình hình thực tế thị trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
2. Cơ quan thuế có trách nhiệm: Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính – Kế hoạch, Chi cục Thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất theo Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất.
4. Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản hồi về Sở Tài chính để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 06/04/2012 và Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 06/4/2012 của UBND tỉnh Kiên Giang./.

Nơi nhận:
– Như Điều 3 của Quyết định;
– Chính phủ;
– Bộ Tài chính;
– Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Tổng cục Thuế;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Website Chính phủ;
– TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
– UBMTTQVN tỉnh;
– Chủ tịch và PCT.UBND tỉnh;
– Website Kiên Giang;
– LĐVP, P.KTCN;
– Lưu: VT, dtnha. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Phạm Vũ Hồng

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THỊ XÃ HÀ TIÊN

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản.

– Khu vực 1: các phường (trừ Khu phố 5 và ấp Vàm Hàng thuộc phường Đông Hồ) và xã Mỹ Đức.

– Khu vực 2: Các xã Thuận Yên, Tiên Hải, Khu phố 5 và ấp Vàm Hàng (Phường Đông Hồ).

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Khu vực

Đất trồng cây lâu năm, hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

Xã Thuận Yên, Xã Tiên Hải, Khu phố 5 và ấp Vàm Hàng; thuộc Phường Đông Hồ

Các xã, phường còn lại

Xã Thuận Yên, xã Tiên Hải, Khu phố 5 và ấp Vàm Hàng thuộc Phường Đông Hồ

Các xã, phường còn lại

15

35

15

20

– Riêng đất trồng cây lâu năm (trên đất trồng lá dừa nước hoặc trồng nước), thì tính bằng giá đất nuôi thủy sản theo từng xã, phường.

– Đất nuôi thủy sản, đất trồng cây lâu năm (trên đất trồng lá dừa nước, đất trồng đước), thuộc khu phố IV – phường Tô Châu giáp ranh xã Thuận Yên thì tính bằng giá đất nông nghiệp của xã Thuận Yên.

* Giá đất nông nghiệp dọc theo các tuyến Quốc lộ 80, Quốc lộ N1 được nhân thêm hệ số bằng 1,3 lần theo Quy định của bảng giá đất nông nghiệp (tính từ lộ giới vào mét thứ 90).

Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn

a. Áp dụng chung

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

250

200

150

2

150

120

90

3

90

72

54

b. Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Quốc lộ 80
– Từ Mũi Ông Cọp – Mũi Dong

500

300

180

108

65

– Từ Mũi Dong – Trụ sở UBND xã Thuận Yên

600

360

216

130

78

– Từ UBND xã Thuận Yên – Giáp ranh phường Tô Châu (cổng Trung; đoàn 20)

700

420

252

151

91

– Từ giáp Công viên Mũi Tàu – Cửa khẩu Quốc tế Hà Tiên

1.400

840

504

302

181

2

Tỉnh lộ 28
– Từ UBND xã Mỹ Đức – Khu dân cư tái định cư Thạch Động

1.100

660

396

238

143

– Từ giáp khu dân cư tái định cư Thạch Động – Ranh phường Pháo Đài

800

480

288

173

104

3

Đường Hà Giang (từ ngã ba Cây Bàng – giáp ranh huyện Giang Thành)

500

300

180

108

65

4

Đường Kênh Xáng (từ cầu Hà Giang – ranh xã Hòa Điền)

300

180

108

65

54

5

Đường Xoa o

300

180

108

65

54

6

Đường Núi Nhọn

150

90

54

54

54

7

Đường Rạch Vược

100

60

54

54

54

8

Đường Thị Vạn (từ giáp ranh phường Đông Hồ tiếp giáp xã Mỹ Đức – Ngã ba Đá Dựng)

200

120

72

54

54

9

Đường Xà Xía
– Từ Quốc lộ 80 – Chùa Xà Xía cũ (đường đất đỏ)

300

180

108

65

54

– Chùa Xà Xía cũ – Tỉnh lộ 28 (đường đất đỏ)

150

90

54

54

54

10

Đường Đá Dựng

300

180

108

65

54

11

Đường Mỹ Lộ

300

180

108

65

54

12

Đường quanh đảo Hòn Đốc

200

120

72

54

54

13

Đường lộ cũ Ấp Ngã Tư (từ nhà Trần Văn Giáo cặp kênh xáng Hà Tiên về hướng Hà Tiên)

150

90

54

54

54

14

Đường mới Tổ 5 Rạch Vượt (Khu tái định cư Chòm Xoài)

100

60

54

54

54

15

Đường cổng sau Trung đoàn 20 (mặt phía bên xã Thuận Yên)

100

60

54

54

54

16

Đường Nam Hồ (từ cầu Đèn đỏ – đường N1)

300

180

108

65

54

17

Đường Nguyễn Phúc Chu (từ ranh phường Bình Sơn – Công viên Mũi Tàu)

1.400

840

504

302

181

18

Đường quanh đảo Hòn Đước

120

72

54

54

54

19

Đường Phương Thành (từ kinh cầu Giữa giáp ranh phường Bình San – công viên Mũi Tàu)

1.000

600

360

216

130

20

Đường Chuông Thanh Hòa Tự

100

60

54

54

54

21

Đường Tổ 5, ấp Rạch Núi

100

60

54

54

54

22

Đường từ cột mốc 313 đến 314

300

180

108

65

54

C. Bảng giá đất Dự án khu dân cư và tái định cư

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

Giá

1

Khu TĐC Tiên Hải
Đường quanh đảo Hòn Đốc:
– Lô A-N1; Lô B-N1; Lô B-N7; Lô C-N3

540

– Lô A-N2; Lô B(N2 đến N6); Lô C(N1 và N2)

450

Đường A:
– Lô A (N3 đến N9); Lô B (N8 đến N14)

358

– Lô B-N15

430

Đường B:

358

– Lô B-N16; Lô C-N11

430

– Lô B (N17 đến N23); Lô C (N4 đến N10)

358

Đường C (Lô D từ N1 đến N18)

358

2

Khu dân cư tái định cư Thạch Động
Tỉnh lộ 28 (Khu A từ Lô 1 đến Lô 22)

1.100

Đường A:
– Khu A (từ Lô 27 đến Lô 40)

800

– Khu B (từ Lô 09 đến Lô 22)

700

Đường B:
– Khu B (từ Lô 31 đến Lô 41)

700

– Khu C (từ Lô 5 đến Lô 18)

700

Đường số 1

900

Đường số 2

900

* Đối với các đường quy hoạch của dự án (thuộc các đường vành đai có một bên là đất dân): Giới hạn vị trí theo quy định; VT1 bằng giá đất dự án, từ vị trí 2 trở đi thì căn cứ vào cách xác định tỷ lệ % của từng vị trí đối với giá đất ở theo quy định.

Bảng 3: Bảng giá đất ở tại đô thị:

1. Đất dọc theo các tuyến đường

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

01

Trần Hu
– Từ Tô Châu – Phương Thành

5.000

3000

1800

1.080

648

– Từ Phương Thành – Mạc Thiên Tích

7.000

4200

2520

1.512

907

02

Mạc Công Du

2.000

1200

720

432

259

03

Tuần Phủ Đạt

2.200

1320

792

475

285

04

Tham Tướng Sanh

2.200

1320

792

475

285

05

Tô Châu

2.000

1200

720

432

259

06

Bạch Đằng

2.000

1200

720

432

259

07

Lam Sơn (từ Bạch Đằng – Tỉnh lộ 28)

2.000

1200

720

432

259

08

Phương Thành
– Từ mé sông – Chi Lăng

3.000

1800

1080

648

389

– Từ Chi Lăng – Mạc Tử Hoàng

1.800

1080

648

389

233

– Từ Mạc Tử Hoàng – Ngã 3 Chùa Phù Dung

1.200

720

432

259

155

– Từ Ngã ba chùa Phù Dung – Kinh cầu giữa giáp ranh xã Mỹ Đức

1.000

600

360

216

150

09

Đông Hồ
– Từ Ngã ha Tô Châu – Ngã ba Mạc Cửu

2.200

1320

792

475

285

– Từ Ngã ba Mạc Cửu – Cầu Rạch Ụ

1.200

720

432

259

155

10

Mạc Thiên Tích
– Từ sân Patin (nhà ông Út Lý) – Lâm Văn Quang

5.000

3000

1800

1080

648

 
– Từ Lâm Văn Quang – Chi Lăng

4.000

2400

1440

864

518

– Từ Chi Lăng – Mạc Tử Hoàng

2.000

1200

720

432

259

– Từ Mạc Tử Hoàng – Cầu Rạch Ụ

800

480

288

173

150

11

Chi Lăng
– Từ Đông Hồ – Mạc Thiên Tích

2.000

1200

720

432

259

– Từ Mạc Thiên Tích – Tỉnh lộ 28

1.500

900

540

324

194

12

Mc Cửu
– Từ Đông Hồ – Mạc Thiên Tích

2.000

1200

720

432

259

– Từ Mạc Thiên Tích Cng Ao Sen

1.200

720

432

259

155

– Từ công Ao Sen – Phương Thành

800

480

288

173

150

13

Mạc Tử Hoàng
– Từ Đông Hồ – Phương Thành

1.500

900

540

324

194

– Từ Phương Thành – Mạc Cửu

1.200

720

432

259

155

14

Đống Đa

1.500

900

540

324

194

15

Cầu Câu (từ Chi Lăng – đường mé sông Trung tâm thương mại)

2.000

1200

720

432

259

16

Nhật Tảo (từ Chi Lăng – đường mé sông Trung tâm Thương mại)

2.000

1200

720

432

259

17

Nguyễn Thần Hiến (từ Chi Lăng – đường mé sông Trung tâm Thương mại)

2.000

1200

720

432

259

18

Phạm Văn Kỷ
– Từ giáp sân Patin (nhà ông Út Lý) – Lam Sơn

2.000

1200

720

432

259

– Từ Lam Sơn – Chi Lăng

1.500

900

540

324

194

19

Võ Văn Ý

1.500

900

540

324

194

20

Trần Công Án

800

480

288

173

150

21

Kim Dự

1.000

600

360

216

150

22

Nam H
– Từ đường 2 tháng 9 – Thất Cao Đài

500

300

180

150

150

– Từ Thất Cao Đài – Cầu Đèn đò

400

240

150

150

150

23

Đường cây số 1

400

240

150

150

150

24

Lâm Văn Quang

2.000

1200

720

432

259

25

Mạc Công Nương (Mạc Mi Cô)

500

300

180

150

150

26

Tỉnh lộ 28
Từ Ao Sen Cng sau Mũi Nai

1.500

900

540

324

194

Từ Cổng sau Mũi Nai – Cống Bà Lý

600

360

216

150

150

27

Đường chữ T

1.000

600

360

216

150

28

Thị Vạn
– Từ Cầu Rạch Ụ – Cầu Mương Đào

2.100

1260

756

454

272

– Từ cầu Mương Đào – Giáp ranh xã Mỹ Đức

600

360

216

150

150

29

Núi Đèn
– Từ đầu đường Cánh Cung – Bãi Nò

600

360

216

150

150

– Từ Bãi Nò – Tỉnh lộ 28

500

300

180

150

150

30

Bãi Nò

300

180

150

150

150

31

Phù Dung (từ Phương Thành – Nguyễn Phúc Chu)

600

360

216

150

150

32

Đường 2 tháng 9

800

480

288

173

150

33

Quốc lộ 80 (từ giáp ranh xã Thuận Yên – Công viên Tượng Mạc Cửu)

800

480

288

173

150

34

Đường Vườn Cao Su

200

150

150

150

150

35

Đường ven biển Khu du lịch Mũi Nai

1.000

600

360

216

150

36

Bùi Chấn

2.400

1440

864

518

311

37

Lý Chính Thắng

2.400

1440

864

518

311

38

Mai Xuân Thưởng

2.400

1440

864

518

311

39

Đường Rạch Ụ (từ cầu Rạch Ụ – Nguyễn Phúc Chu)

400

240

150

150

150

40

Đường Lầu Ba (Phương Thành – Rạch Ụ)

600

360

216

150

150

41

Cách Mạng Tháng Tám (trước mặt cổng chính Bệnh viện ngoài khu dân cư Tô Châu)
– Từ Dự án Khu dân cư Tô Châu – Nguyễn Chí Thanh

2.000

1200

720

432

259

– Từ Nguyễn Chí Thanh – Đường 2 tháng 9

800

480

288

173

150

42

Nguyễn Chí Thanh (trước mặt cổng sau bệnh viện)
– Từ đường 2 tháng 9 – Ngã tư Cách Mạng Tháng Tám

2.500

1500

900

540

324

– Từ Ngã tư Cách Mạng Tháng Tám – Nguyễn Phúc Chu

1.400

840

504

302

181

43

Đường Mương Đào

1.000

600

360

216

150

44

Đường Tà Lu

200

150

150

150

150

45

Đường Xóm Giũa (phường Pháo Đài)

200

150

150

150

150

46

Đường Kinh Cụt (từ cầu Cây Mến – giáp ranh đường mới Tổ 5 Rạch Vượt – Khu Tái định cư Chòm Xoài)

200

150

150

150

150

47

Đường Bãi trước

1.000

600

360

216

150

48

Đường Bãi Sau

1.000

600

360

216

150

49

Đường Cánh Cung

1.000

600

360

216

150

50

Đường Bãi Bàng

300

180

150

150

150

51

Cụm đường xuống dự án lấn biển C&T

1.500

900

540

324

194

52

Bế Văn Đàn (thuộc tổ 6, Khu phố 1, đối diện với Dự án khu dân cư Tô Châu)

750

450

270

162

150

53

Đường 30 tháng 4 (trước mặt cổng chính chợ Tô Châu)

650

390

234

150

150

54

Khu Tái định cư Tà Lu

200

150

150

150

150

55

Đường số 22

800

480

288

173

150

56

Đường Bê tông xi măng Cừ Đức (cặp theo hai bờ sông Giang Thành)

250

150

150

150

150

57

Đường Giếng Tượng
– Từ Tỉnh lộ 28 – đường vào Khu dự án nuôi tôm Hàn Quốc cũ

300

180

150

150

150

– Từ đường vào Khu dự án nuôi tôm Hàn Quốc cũ – đường Xóm Eo

100

150

150

150

150

– Từ Xóm Eo – Tỉnh lộ 28

200

150

150

150

150

58

Đường Xóm Eo

100

150

150

150

150

59

Đường Cổng sau Trung đoàn 20 (mặt phía bên phường Tô Châu)

200

150

150

150

150

60

Đường Miếu Cậu

150

150

150

150

150

61

Đường đê quốc phòng Vàm Hàng (thuộc khu phố 5, phường Đông Hồ)

100

150

150

150

150

62

Nguyễn Phúc Chu
– Từ Công viên Mạc Cửu – Cầu Tô Châu

1.400

840

504

302

181

– Từ cầu Tô Châu – Tỉnh lộ 28

3.000

1800

1080

648

389

– Từ Tỉnh lộ 28 – Giáp ranh xã Mỹ Đức tiếp giáp phường Bình San

1.400

840

504

302

181

63

Đường lên ngọn Hải Đăng (từ Tỉnh lộ 28 lên Núi Đèn)

300

180

150

150

150

64

Đường số 19

1.260

756

454

272

163

65

Đường Hoành Tấu – Bãi Nò (từ khu lấn biển C&T – đường Núi Đèn)

500

300

180

150

150

66

Đường số 17 (từ Nguyễn Chí Thanh – Bến tàu Thạnh Thới)

800

480

288

173

150

67

Nguyễn Tấn Phát nối dài (từ giáp Khu tái định cư Bình San giai đoạn 4 – Khu tái định cư thu nhập thấp Mỹ Đức)

300

180

150

150

150

2. Đất các dự án

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT

Tên khu, dự án

Giá

1

Dự án Khu Trung tâm thương mại Trần Hầu
– Đường Trần Hu

7.000

– Đường Thiên Tích

5.000

– Đường Nguyễn Trãi

5.000

– Đường Nguyễn Trung Trực

5.000

– Đường Ngô Mây

3.000

– Đường Bùi Chấn

3.000

– Đường Lý Chính Thắng

3.000

– Đường Trường Sa

3.000

– Đường Phạm Ngũ Lão

3.000

– Đường Ngô Nhân Tịnh

3.000

– Đường Đặng Thùy Trâm

3.000

– Đường Nguyễn Cửu Đàm

3.000

– Đường Hoàng Văn Thụ

3.000

– Đường Lê Quang Định

3.000

– Đường Mai Xuân Thưởng

3.000

– Các tuyến đường còn lại

3.000

2

Dự án Khu Tái định cư Bình San (bao gồm khu mở rộng)

3.000

– Quốc lộ 80 (đường dẫn cầu Tô Chân)

1.400

– Đường Chiêu Anh Các

800

– Đường Mai Thị Hồng Hạnh

500

– Đường Nguyễn Thị Hiếu Túc

500

– Đường Lê Lai

500

– Đường Thoại Ngọc Hầu

500

– Đường Mạc Tử Thảng

500

– Đường Xuân Diệu

500

– Đường Chế Lan Viên

500

Đường Mạc Tử Dung

500

– Đường Mạc Như Đông

500

– Đường Phan Văn Trị

500

– Đường Võ Thị Sáu

500

– Đường Mạc Tử Thiêm

500

– Đường Nguyễn Hữu Tiến

500

– Đường Lâm Tấn Phác

500

– Đường Nguyễn Thái Học

500

– Đường Nguyễn Thị Thập

500

– Đường Hoàng Diệu

500

– Đường Lương Thế Vinh

500

– Đường Nguyễn Tri Phương

500

– Đường Bùi Viện

500

– Đường Nguyễn Hiền Điều

500

– Đường Lê Thị Hồng Gấm

500

– Đường Từ Hữu Dũng

500

– Đường Ngô Gia Tự

500

– Đường Trương Định

500

– Đường Trần Đình Quang

500

– Đường Phù Dung

500

– Các tuyến đường còn lại

500

3

Dự án Khu dân cư Tô Châu
– Đường Trần Công Án

800

– Đường Châu Văn Liêm

800

– Đường Hồ Thị Kỷ

600

– Đường 30 tháng 4

600

– Đường Cách mạng Tháng Tám

600

– Đường Đặng Văn Ngữ

600

– Đường Cao Văn Lầu

600

– Đường Phan Thị Ràng

600

– Đường Cù Chính Lan

600

– Đường Bế Văn Đàn

600

– Đường Cù Huy Cận

600

– Đường Bùi Hữu Nghĩa

600

– Đường Nguyễn Văn Trỗi

600

– Đường Kim Đồng

600

– Đường Nguyễn Chí Thanh

600

– Các tuyến đường còn lại

600

4

Dự án Khu dân cư đường số 22
– Đường s 22
+ Lô L1 đến nền 1; Lô L2 đến nền 1 và nền 8; Lô L3 đến nền 1

960

+ Lô L1 (từ nền 2 đến nền 4); Lô L2 (từ nền 2 đến nền 7); Lô L3 (Từ nền 2 đến nền 5)

800

– Đường Nguyễn Chí Thanh
+ Lô L1 (từ nền 5 đến nền 20)

2.500

+ Lô L1 đến nền 21

3.000

– Đường Cách Mạng Tháng Tám
+ Lô L1 (từ nền 22 đến nền 24); Lô L2 (Từ nền 15 đến nền 20)

2.000

đến nền 21

2.200

– Đường A gồm: Lô L1 (từ nền 26 đến nền 30); Lô L2 (từ nền 9 đến nền 13)

1.200

– Đường B (Lô L2 từ nền 22 đến nền 27)

1.200

5

Khu lấn biển C&T
Đường số 1

1.650

Đường số 2

1.650

Đường số 3

1.650

Đường số 4

1.860

Đường số 5

1.630

Đường số 6

1.860

Đường số 7

1.650

Đường số 8

1.010

Đường số 9

1.010

Đường số 10

1.010

Đường số 12

1.420

Đường số 13

1.860

Đường số 14

1.650

Đường số 15
– Đoạn khu nhà phố

1.420

– Đoạn khu nhà biệt thự

1.370

Đường số 18

1.420

Đường số 19

1.420

Đường số 20

1.420

Đường số 21

1.420

Đường số 22

1.420

Đường số 23

1.420

Đường số 24

1.650

Đường số 25

1.860

Đường số 26

1.630

Đường số 27
– Từ đường 1 – đường 2

2.140

– Từ đường 2 – đường 3

1.420

Đường số 28

1.420

Đường số 29

2.140

Đường số 30

1.860

Đường số 31
– Từ đường 1 – đường 2

1.650

– Từ đường 2 – đường 3

1.420

Đường số 32

1.860

Đường số 33

1.420

Đường số 34
– Từ đường 33 – đường 36

1.420

– Từ đường 36 – đường 38

1.010

Đường số 35
– Từ đường 33 – đường 36

1.420

– Từ đường 36 – đường 38

1.010

Đường số 36

1.620

Đường số 37

1.390

Đường số 38
– Đoạn khu nhà phố

1.420

– Đoạn khu biệt thự

1.370

Đường số 39
– Từ đường 1 – đường 2

1.860

– Từ đường 2 – đường 6

1.650

Đường số 40

1.420

Đường số 41

1.420

Đường số 42

1.650

Đường số 44

1.370

Đường số 45

1.370

6

Khu nhà ở giáo viên
Tất cả các đường trong khu dự án

500

7

Dự án Khu tái định cư và dân cư thu nhập thấp Mỹ Đức (tất cả các tuyến đường trong khu dự án)

700

8

Đường Vành đai xung quanh dự án Khu tái định cư và Dân cư thu nhập thấp Mỹ Đức (phía tiếp giáp đất của dân) – đường Nguyễn Tấn Phát

300

* Đối với các đường quy hoạch của dự án (thuộc các đường vành đai có một bên là đất dân): Giới hạn vị trí theo quy định; VT1 bằng giá đất dự án, từ vị trí 2 trở đi thì căn cứ vào cách xác định tỷ lệ % của từng vị trí đối với giá đất ở theo quy định.

https://nhadathatien.vn/bang-gia-dat-cua-ubnd-kien-giang/

Bình luận

Địa chỉ email của bạn sẽ không được công bố.

Dự án so sánh

So sánh (0)