ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 39/2024/QĐ-UBNDKiên Giang, ngày 12 tháng 12 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2020/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 01 NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 850/TTr-STNMT ngày 03 tháng 12 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Quyết định số 03/2020/QĐ- UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

“1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.”

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND

  1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 như sau:

“2. Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 tỉnh Kiên Giang được sử dụng để làm căn cứ thực hiện các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 109, khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai số 31/2024/QH15. Cụ thể các trường hợp như sau:

  1. a) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất;
  2. b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
  3. c) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
  4. d) Tính thuế sử dụng đất;

đ) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

  1. e) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  2. g) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  3. h) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
  4. i) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
  5. k) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
  6. l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
  7. m) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.”
  8. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 8 như sau:

“5. Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm gồm:

  1. a) Đất khai thác đá, đá vôi, sỏi, cát: 308.000 đồng/m².
  2. b) Đất khai thác than bùn : 280.000 đồng/m².
  3. c) Đất khai thác đất sét: 182.000 đồng/m².”
  4. Bổ sung khoản 10 vào Điều 11 của Quy định bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Q uyết định số 03/2020/QĐ-UBNDnhư sau:

“10. Quy định về vị trí, giới hạn mỗi vị trí, mức giá đất các vị trí đối với các trường hợp phải xác định giá đất cụ thể theo quy đ ịnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (trừ trường hợp không phải xác định giá đất cụ thể và trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất vẫn thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, khoản 1 đến khoản 8 Điều 11 của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND), cụ thể như sau:

  1. a) Quy định về vị trí: Được phân tối đa làm 3 vị trí
  2. b) Giới hạn mỗi vị trí được xác định như sau

– Đối với dự án tiếp giáp các bãi biển trên địa bàn thành phố Phú Quốc (trừ Bãi Trường):

+ Vị trí 1: Được tính từ hành lang bãi biển vào đến mét thứ 400.

+ Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800.

+ Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch dự án.

– Giới hạn vị trí đất tại Bãi Trường, thành phố Phú Quốc:

+ Vị trí 1: Được tính từ hành lang bãi biển vào đến mét thứ 350.

+ Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 700.

+ Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 700 đến đường Cửa Lấp – An Thới.

– Đối với dự án tiếp giáp các tuyến đường và các bãi biển áp dụng chung cho toàn tỉnh Kiên Giang (trừ các bãi biển ở Phú Quốc):

+ Vị trí 1: Được tính từ hành lang lộ giới hoặc hành làng mét thứ 50.

+ Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100.

+ Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 100 đến hết giới hạn quy hoạch dự án.

– Đối với các dự án tiếp giáp các tuyến đường nhánh của tuyến đường chính mà tuyến đường nhánh đó chưa có tên trong bảng giá đất thì xác định vị trí 2, 3 của tuyến đường chính. Trong đó:

+ Vị trí 2: Tính từ hành lang lộ giới của đường nhánh được đấu nối với đường chính có tên trong bảng giá đất mà thửa đất, khu đất đó tiếp giáp vào đến mét thứ 50;

+ Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 50 đến hết giới hạn quy hoạch của dự án.

– Trường hợp thửa đất, khu đất bị điều chỉnh bởi các mức giá khác nhau (vừa tiếp giáp tuyến đường, vừa tiếp giáp bãi biển; tiếp giáp 02 tuyến đường song song….) thì giới hạn vị trí đất được xác định theo vị trí có mức giá đất cao nhất, nếu giới hạn vị trí giao nhau thì giới hạn vị trí được xác định theo vị trí có mức giá đất cao hơn tại vị trí giao nhau đó.”

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND

  1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 01 Bảng giá đất thành phố Rạch Giá (tại Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định này);
  2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 02 Bảng giá đất thành phố Hà Tiên (tại Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này);
  3. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 03 Bảng giá đất huyện An Biên (tại Phụ lục số 03 kèm theo Quyết định này);
  4. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 04 Bảng giá đất huyện An Minh (tại Phụ lục số 04 kèm theo Quyết định này);
  5. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 05 Bảng giá đất huyện Châu Thành (tại Phụ lục số 05 kèm theo Quyết định này);
  6. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 06 Bảng giá đất huyện Giang Thành (tại Phụ lục số 06 kèm theo Quyết định này);
  7. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 07 Bảng giá đất huyện Giồng Riềng (tại Phụ lục số 07 kèm theo Quyết định này);
  8. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 08 Bảng giá đất huyện Gò Quao (tại Phụ lục số 08 kèm theo Quyết định này);
  9. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 09 Bảng giá đất huyện Hòn Đất (tại Phụ lục số 09 kèm theo Quyết định này);
  10. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 10 Bảng giá đất huyện Kiên Hải (tại Phụ lục số 10 kèm theo Quyết định này);
  11. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 11 Bảng giá đất huyện Kiên Lương (tại Phụ lục số 11 kèm theo Quyết định này);
  12. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 12 Bảng giá đất thành phố Phú Quốc (tại Phụ lục số 12 kèm theo Quyết định này);
  13. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 13 Bảng giá đất huyện Tân Hiệp (tại Phụ lục số 13 kèm theo Quyết định này);
  14. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 14 Bảng giá đất huyện U Minh Thượng (tại Phụ lục số 14 kèm theo Quyết định này);
  15. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 15 Bảng giá đất huyện Vĩnh Thuận (tại Phụ lục số 15 kèm theo Quyết định này).

Điều 4. Thay thế, bãi bỏ một số nội dung trong Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND

  1. Thay thế cụm từ “huyện Phú Quốc” bằng cụm từ “thành phố Phú Quốc”.
  2. Bãi bỏ khoản 4 Điều 8.

Điều 5. Quy định chuyển tiếp

  1. Đối với những dự án đã có Quyết định thu hồi đất và Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì giá đất tính hỗ trợ được áp dụng theo quy định tại thời điểm Quyết định thu hồi đất và Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có hiệu lực thi hành.
  2. Đối với trường hợp giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì giá đất được áp dụng theo quy định tại thời điểm Quyết định giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có hiệu lực thi hành.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai và thường xuyên kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, đề nghị các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, nghiên cứu đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Điều 7. Điều khoản thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 22 tháng 12 năm 2024 và thay thế Quyết định số 06/2023/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 13/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.

Nơi nhận:
– Như Điều 7 Quyết định;
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ Tài nguyên & Môi Trường;
– Vụ Pháp chế – Bộ TN&MT;
– Website Chính phủ;
– Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
– TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
– CT, các PCT UBND tỉnh;
– UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
– Văn phòng ĐĐBQH&HĐND tỉnh;
– Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
– Sở TN&MT (03 bản);
– UBND các huyện, thành phố;
– Báo Kiên Giang; Đài PTTH Kiên Giang;
– Cổng TTĐT tỉnh;
– Công báo tỉnh; Website Kiên Giang;
– LĐVP; P.KT; P.NC; P.TH;
– Lưu: VT, STNMT, hdtan (01 bản).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCHLâm Minh Thành

PHỤ LỤC 02

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ HÀ TIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2024/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây lâu năm; đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); đất nuôi trồng thủy sản

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị tríĐất trồng cây lâu nămĐất trồng cây hàng nămĐất nuôi trồng thủy sản
Xã Thuận Yên, xã Tiên Hải, khu phố 5 phường Đông Hồ
1232323
Các phường (trừ khu phố 5 phường Đông Hồ)
1747442

– Đất trồng cây lâu năm (trên đất trồng lá dừa nước hoặc trồng đước) tính bằng giá đất nuôi thủy sản theo từng xã, phường.

– Đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm (trên đất trồng lá dừa nước, đất trồng đước) thuộc khu phố 4, phường Tô Châu giáp ranh xã Thuận Yên tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm của xã Thuận Yên.

Bảng 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn

  1. a) Áp dụng chung (trừ các trường hợp đã được quy định trong Bảng giá đất ở tại nông thôn dọc theo các tuyến đường)

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị tríKhu vực 1Khu vực 2Khu vực 3
1520390260
2312234156
318714094
  1. b) Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường

ĐVT: Nghìn đồng/m2

TTTên đườngVT1Ghi chú
1Quốc lộ 80
– Từ mũi Ông Cọp – Đường núi Nhọn (bên vào trường bắn)1.300
– Từ đường núi Nhọn – Ngã 3 đường Tổ 5 Rạch Núi3.900
– Ngã 3 đường Tổ 5 Rạch Núi – Giáp ranh phường Tô Châu1.950
2Quốc lộ N1
– Từ ngã ba cây Bàng – Cầu Hà Giang1.300
– Từ cầu Hà Giang – Giáp ranh huyện Giang Thành1.040
3Đường Kênh Xáng (từ cầu Hà Giang – Giáp ranh xã Hòa Điền)650
4Đường Xoa Ảo650
5Đường Núi Nhọn650
6Đường Rạch Vược520
7Đường quanh đảo Hòn Đốc1.040
8Đường lộ cũ ấp Ngã Tư (Từ đường tổ 1, 2 về hướng đường tổ 5 ấp Ngã Tư)390
9Đường mới Tổ 5 Rạch Vượt (Khu tái định cư Chòm Xoài)390
10Đường cổng sau Trung đoàn 20 (mặt phía bên xã Thuận Yên)390
11Đường Nam Hồ (từ cầu Đèn đỏ – Đường N1)780
12Đường Truông Thanh Hòa Tự390
13Đường Tổ 5, ấp Rạch Núi390
14Đường vào trường cấp 2 và Nhà văn hóa đa năng Thuận Yên780
15Đường liên ấp Rạch Núi – Rạch Vược780
16Đường Núi Đồng – Núi Nhọn520
17Đường liên ấp Hòa Phầu – Rạch Núi600Bổ sung
18Đường cặp kênh Núi Đồng300Bổ sung

Bảng 3: Bảng giá đất ở tại đô thị

  1. a) Đất dọc theo các tuyến đường

ĐVT: Nghìn đồng/m2

TTTên đườngVT1Ghi chú
1Trần Hầu16.800
2Mạc Công Du7.000
3Tuần Phủ Đạt16.800
4Tham Tướng Sanh16.800
5Tô Châu4.200
6Bạch Đằng7.000
7Lam Sơn4.200
8Phương Thành
– Từ Trường Sa – Mạc Tử Hoàng7.000
– Từ Mạc Tử Hoàng – Quốc lộ 802.520
9Đông Hồ7.000
10Mạc Thiên Tích
– Từ Phạm Văn Kỹ – Mạc Tử Hoàng10.500
– Từ Mạc Tử Hoàng – Đường Rạch Ụ1.680
11Chi Lăng
– Từ Đông Hồ – Mạc Thiên Tích4.200
– Từ Mạc Thiên Tích – Đường Tỉnh 972 (TL28)3.150
12Mạc Cửu
– Từ Đông Hồ – Mạc Thiên Tích4.200
– Từ Mạc Thiên Tích – Cổng Ao Sen2.520
– Từ cổng Ao Sen – Phương Thành1.680
13Mạc Tử Hoàng
– Từ Đông Hồ – Phương Thành3.150
– Từ Phương Thành – Mạc Cửu2.520
14Đống Đa3.500
15Cầu Câu4.200
16Nhật Tảo4.200
17Nguyễn Thần Hiến4.200
18Phạm Văn Kỷ4.200
19Võ Văn Ý3.150
20Lâm Văn Quang4.200
21Mạc Công Nương (Mạc Mi Cô)1.120
Trung tâm thương mại Trần Hầu
22Nguyễn Trãi14.000
23Nguyễn Trung Trực14.000
24Ngô Mây8.400
25Bùi Chấn8.400
26Lý Chính Thắng8.400
27Trường Sa8.400
28Phạm Ngũ Lão8.400
29Ngô Nhân Tịnh8.400
30Đặng Thùy Trâm8.400
31Nguyễn Cửu Đàm8.400
32Hoàng Văn Thụ8.400
33Lê Quang Định8.400
34Mai Xuân Thưởng8.400
35Các tuyến đường còn lại8.400
Khu tái định cư Bình San
36Chiêu Anh Các2.800
37Mai Thị Hồng Hạnh2.100
38Nguyễn Thị Hiếu Túc2.100
39Lê Lai2.800
40Thoại Ngọc Hầu2.800
41Mạc Tử Thảng2.100
42Xuân Diệu2.100
43Chế Lan Viên2.100
44Mạc Tử Dung2.100
45Mạc Như Đông2.100
46Phan Văn Trị2.100
47Võ Thị Sáu2.100
48Mạc Tử Thiêm2.100
49Nguyễn Hữu Tiến2.100
50Lâm Tấn Phác2.800
51Nguyễn Thái Học2.100
52Nguyễn Thị Thập2.100
53Hoàng Diệu2.800
54Lương Thế Vinh2.100
55Nguyễn Tri Phương2.100
56Đường Bùi Viện2.100
57Nguyễn Hiền Điều2.100
58Lê Thị Hồng Gấm2.100
59Từ Hữu Dũng2.100
60Ngô Gia Tự2.100
61Trương Định2.100
62Trần Đình Quang2.100
63Phù Dung2.800
64Các tuyến đường còn lại2.100
Khu dân cư Tô Châu
65Châu Văn Liêm4.200
66Hồ Thị Kỷ2.800
67Đường 30 Tháng 42.800
68Đặng Văn Ngữ2.800
69Cao Văn Lầu2.800
70Phan Thị Ràng2.800
71Cù Chính Lan2.800
72Bế Văn Đàn2.800
73Cù Huy Cận2.800
74Bùi Hữu Nghĩa2.800
75Nguyễn Văn Trỗi2.800
76Kim Đồng2.800
77Các tuyến đường còn lại trong Khu dân cư Tô Châu2.800
78Đường Tỉnh 972 (Tỉnh lộ 28 cũ)
– Từ Ao Sen – Nguyễn Phúc Chu3.150
– Từ Nguyễn Phúc Chu – Đường vào Bãi Sau (KDL Mũi Nai)4.900
– Từ đường vào Bãi Sau – Quốc lộ 802.100
79Đường Chữ T2.800
80Núi Đèn2.800
81Bãi Nò1.120
82Phù Dung1.680
83Đường 2 Tháng 91.680
84Trần Công Án1.680
85Kim Dự4.200
86Nam Hồ
– Từ đường 2 Tháng 9 – Đường Cây Số 11.120
– Từ đường Cây Số 1 – Cầu Đèn đỏ840
87Cách Mạng Tháng Tám5.040
88Nguyễn Chí Thanh5.600
89Đường Kênh Cụt: Từ cầu Cây Mến – Giáp ranh đường mới tổ 5 Rạch Vược (Khu tái định cư Chòm Xoài)560
90Bế Văn Đàn (thuộc tổ 6, khu phố 1, đối diện với dự án Khu dân cư Tô Châu)1.680
91Đường 30 Tháng 4 (trước mặt cổng chính chợ Tô Châu cũ)3.920
92Nguyễn Văn Trỗi1.680
93Đường cổng sau Trung đoàn 20 (mặt phía bên phường Tô Châu)560
94Nguyễn Phúc Chu
– Từ tượng đài Mạc Cửu – Tỉnh lộ 7927.000
– Từ Tỉnh lộ 972 – Nút giao đường Phương Thành – QL 805.000
95Lê Trọng Tấn (Đường Số 17 cũ)4.200
96Quốc lộ 80
– Từ ranh xã Thuận Yên – Nút vòng xoay tượng đài Mạc Cửu2.800
– Từ nút giao đường Phương Thành – QL 80 – Cửa khẩu Quốc tế Hà Tiên4.200
97Đường vườn Cao Su560
98Đường Cây Số 1840
99Đường Rạch Ụ1.400
100Đường Lầu Ba (Phương Thành – Rạch Ụ)2.520
102Đường Mương Đào2.100
102Đường đê quốc phòng Vàm Hàng (thuộc khu phố 5, phường Đông Hồ)560
103Đường Số 193.500
104Thị Vạn
– Từ cầu Rạch Ụ – Cầu Mương Đào4.480
– Từ Cầu Mương Đào – Đường Đá Dựng1.260
105Đường bê tông xi măng Cừ Đứt (cặp theo hai bờ sông Giang Thành)560
106Đường Miếu Cậu560
107Đường ven biển Khu du lịch Mũi Nai12.000
108Đường Tà Lu560
109Đường Xóm Giữa (phường Pháo Đài)560
110Đường Bãi trước2.100
111Đường Bãi Sau2.100
112Đường Cánh Cung9.600
113Đường Bãi Bàng630
114Đường Số 25 (đường vào Khu đô thị mới C&T)4.200
115Khu tái định cư Tà Lu560
116Đường Giếng Tượng840
117Đường Xóm Eo420
118Đường lên ngọn Hải Đăng (từ đường Tỉnh 972 lên Núi Đèn)630
119Đường Hoành Tấu – Bãi Nò (từ Đường Núi Đèn – đường Tỉnh 972)2.800
120Đường vào trường TH và THCS Pháo Đài2.000Bổ sung
121Lâm Tấn Phát (ngoài Khu dân cư Bình San)2.800
122Đường Xà Xía630
123Đường Đá Dựng
– Từ Quốc lộ 80 – Khu du lịch núi Đá Dựng1.400
– Từ Khu du lịch núi Đá Dựng – Quốc lộ 80980
124Đường Mỹ Lộ630
125Đường từ cột mốc 313 đến 314 (đường La Văn Cầu)630
126Tô Vĩnh Diện (từ đường Tỉnh 972 đến cột mốc 314)1.400
127Lê Thị Riêng (Khu dân cư Tô Châu)1.680
128Đường tuần tra Biên giới420
129Đường Khu du lịch Thạch Động – Đá Dựng980Bổ sung
130Đường vào Trường THCS Pháo Đài (đường Hoành Tấu, Bãi Nò- đường Tỉnh 972)3.200Bổ sung
  1. b) Giá đất các dự án
TTTên đườngVT1Ghi chú
IDự án Khu dân cư đường Nguyễn Văn Trỗi
– Lô L1 (nền 1); Lô L2 ( nền 1 và nền 8); Lô L3 (nền 1)2.800
– Lô L1 (từ nền 2 đến nền 4); Lô L2 (từ nền 2 đến nền 7); Lô L3 (từ nền 2 đến nền 5)2.800
– Đường Cách Mạng Tháng Tám
+ Lô L1 (từ nền 22 đến nền 24); Lô L2 (từ nền 15 đến nền 20)4.200
+ Lô L1 (nền 25); Lô L2 (nền 14 và nền 21)4.620
– Đường A: Lô L1 (từ nền 26 đến nền 30); Lô L2 (từ nền 9 đến nền 13)2.800
– Đường B (Lô L2 từ nền 22 đến nền 27); Lô L3 (nền số 01 đến số 12)2.800
IIKhu lấn biển C&T
1– Đường Nguyễn Văn Cừ (Đường Số 1 cũ)3.742
2– Đường Trần Phú (Đường Số 2 cũ)3.742
3– Đường Nguyễn Thị Minh Khai (Đường Số 3 cũ)3.742
4– Đường Hai Bà Trưng (Đường Số 4 cũ)3.928
5– Đường Triệu Thị Trinh (Đường Số 5 cũ)3.696
6– Đường Võ Văn Kiệt (Đường Số 6 cũ)4.220
7– Đường Phan Đình Giót (Đường Số 7 cũ)3.742
8– Đường Tràn Văn Ơn (Đường Số 8 cũ)2.290
9– Đường Đào Duy Anh (Đường Số 9 cũ)2.290
10– Đường Trần Đại Nghĩa (Đường Số 10 cũ)2.290
11– Đường Phạm Ngọc Thạch (Đường Số 12 cũ)3.220
12– Đường Lê Lợi (Đường Số 13 cũ)4.220Bổ sung thêm đoạn mới từ đường Nguyễn Văn Cừ – đường Tỉnh 972)
13– Đường Lê Quý Đôn (Đường Số 14 cũ)3.742
14– Đường Trần Bình Trọng (Đường Số 15 cũ)
0+ Đoạn khu nhà phố3.220
0+ Đoạn khu nhà biệt thự3.107
15– Đường Phan Thanh Giản (Đường Số 18 cũ)3.220
16– Đường Ngô Thị Nhậm (Đường Số 19 cũ)3.220
17– Đường Cao Thắng (Đường Số 20 cũ)3.220
18– Đường Phan Thanh Giản (Đường Số 21 cũ)3.220
19– Đường Phan Đình Phùng (Đường Số 22 cũ)3.220
20– Đường Nguyễn Hữu Cảnh (Đường Số 23 cũ)3.220
21– Đường Đinh Công Tráng (Đường Số 24 cũ)3.742
22– Đường Nguyễn Huệ (Đường Số 25 cũ)4.220
23– Đường Huỳnh Thúc Kháng (Đường Số 26 cũ)3.696
24– Đường Nguyễn Bình (Đường Số 27 cũ)
+ Từ đường Nguyễn Văn Cừ (Đường Số 1 cũ) – đường Trần Phú (Đường Số 2 cũ)3.704
+ Từ đường Trần Phú (Đường Số 2 cũ) – đường Nguyễn Thị Minh Khai (Đường Số 3 cũ)3.220
25– Đường Tôn Thất Tùng (Đường Số 28 cũ)3.220
26– Đường Phan Huy Chú (Đường Số 29 cũ)3.704
27– Đường Đặng Thai Mai (Đường Số 30 cũ)3.368
28– Đường Chu Văn An (Đường Số 31 cũ)
+ Từ Đường Nguyễn Văn Cừ (Đường Số 1 cũ) – Đường Trần Phú (Đường Số 2 cũ)3.742
+ Từ Đường Trần Phú (Đường Số 2 cũ) – Đường Nguyễn Thị Minh Khai (Đường Số 3 cũ)3.220
29– Đường Đinh Tiên Hoàng (Đường Số 32 cũ)4.220Bổ sung thêm đoạn mới từ đường Nguyễn Văn Cừ- đường Tỉnh 972)
30– Đường Tú Xương (Đường Số 33 cũ)3.220
31– Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (Đường Số 34 cũ)
+ Từ Đường Tú Xương (Đường Số 33 cũ) – Đường Nguyễn Thị Định (Đường số 36 cũ)3.220
+ Từ Đường Nguyễn Thị Định (Đường số 36 cũ) – Đường Võ Thị Sáu (Đường số 38 cũ)2.290
32– Đường Phạm Hồng Thái (Đường số 35 cũ)
+ Từ Đường Tú Xương (Đường Số 33 cũ) – Đường Nguyễn Thị Định (Đường số 36 cũ)3.220
+ Từ Đường Nguyễn Thị Định (Đường số 36 cũ) – Đường Võ Thị Sáu (Đường số 38 cũ)2.290
33– Đường Nguyễn Thị Định (Đường số 36 cũ)3.675
34– Đường Tố Hữu (Đường Số 37 cũ)3.153
35– Đường Võ Thị Sáu (Đường số 38 cũ)
+ Đoạn khu nhà phố3.220
+ Đoạn khu biệt thự3.108
36– Đường Lê Hồng Phong (Đường Số 39 cũ)
+ Từ Đường Nguyễn Văn Cừ (Đường Số 1 cũ) – Đường Trần Phú (Đường Số 2 cũ)4.220
+ Từ Đường Trần Phú (Đường Số 2 cũ) – Đường Võ Văn Kiệt (Đường Số 6 cũ)3.742
37– Đường Trần Khánh Dư (Đường Số 40 cũ)3.220
38– Đường Tôn Thất Thiệp (Đường Số 41 cũ)3.220
39– Đường Tôn Thất Thuyết (Đường Số 42 cũ)3.742
40– Đường Bùi Thị Xuân (Đường Số 44 cũ)3.108
41– Đường Trần Quang Diệu (Đường Số 45 cũ)3.108
42– Đường Milan (khu F19)3.500Bổ sung
43– Đường Venice (khu F19)3.500Bổ sung
44– Đường The Park (khu trung tâm lô A1, A2 và A4)3.500Bổ sung
45– Đường The Century (khu trung tâm lô A1, A2 và A4)3.500Bổ sung
46Đường số 5B4.220Bổ sung
47Đường số 26B4.220Bổ sung
48Đường số D24.220Bổ sung
49Đường số D34.220Bổ sung
IIIKhu nhà ở giáo viên (tất cả các đường trong dự án)2.100
IVDự án Khu tái định cư Mỹ Đức (tất cả các đường trong dự án)1.470
VĐường vành đai xung quanh dự án Khu tái định cư và dân cư thu nhập thấp Mỹ Đức (phía tiếp giáp đất của dân) – Đường Nguyễn Tấn Phát630
VIKhu dân cư, tái định cư Thạch Động
1– Đường Tỉnh 972: (Khu A: từ Lô 1 đến Lô 22)2.310
2– Đường A
+ Khu A (từ Lô 27 đến Lô 40)1.680
+ Khu B (từ Lô 09 đến Lô 22)1.470
3– Đường B
+ Khu B (từ Lô 31 đến Lô 41)1.470
+ Khu C (từ Lô 5 đến Lô 18)1.470
4– Đường Số 11.890
5– Đường Số 21.890
VIIKhu tái định cư Hoàng Diệu3.444
VIIIKhu tái định cư Tiên Hải (giáp cầu cảng)3.200Bổ sung
IXKhu tái định cư Tiên Hải (Khu cũ)1.200Bổ sung

https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Quyet-dinh-39-2024-QD-UBND-sua-doi-Quyet-dinh-03-2020-QD-UBND-Bang-gia-dat-Kien-Giang-636090.aspx

Bình luận

Địa chỉ email của bạn sẽ không được công bố.

Dự án so sánh

So sánh (0)